Điện trở suất là thước đo mức độ vật liệu cản trở dòng điện. Điện trở suất càng thấp, vật liệu càng dễ dàng cho phép dòng điện chạy qua. Điện trở suất được biểu thị bằng chữ cái Hy Lạp ρ (rho),

Độ dẫn điện là đại lượng nghịch đảo của điện trở suất. Độ dẫn điện là thước đo mức độ dẫn điện của vật liệu. Độ dẫn điện được biểu thị bằng chữ cái Hy Lạp σ (sigma), κ (kappa) hoặc γ (gamma).

Bảng sau đây cho thấy điện trở suất và độ dẫn điện của một số vật liệu phổ biến ở nhiệt độ 20°C.

Vật liệu

Điện trở suất ρ (Ω.m)

Độ dẫn điện σ (S/m)

Bạc

1,59 x 10−8

6,30 x 107

Đồng

1,68 x 10−8

5,96 x 107

Vàng

2,44 x 10−8

4,10 x 107

Nhôm

2,65 x 10−8 – 2,82 x 10−8

3,53 x 107 – 3,77 x 107

Canxi

3,36 x 10−8

2,98 x 107

Vonfram (Tungsten)

5,60 x 10−8

1,79 x 107

Kẽm

5,90 x 10−8

1,69 x 107

Cobalt

6,24 x 10−8

1,60 x 107

Niken

6,99 x 10−8

1,43 x 107

Lithium

9,28 x 10−8

1,08 x 107

Sắt

9,70 x 10−8 1,00 x 10−7

1,00 x 107

Bạch kim (Platinium)

1,06 x 10−7

9,43 x 106

Thiếc

1,09 x 10−7

9,17 x 106

Thép carbon

1,43 x 10−7

6,99 x 106

Chì

2,20 x 10−7

4,55 x 106

Titan

4,20 x 10−7

2,38 x 106

Thép silic

4,60 x 10−7

2,17 x 106

Thép không gỉ

6,90 x 10−7

1,45 x 106

Thủy ngân

9,80 x 10−7

1,02 x 106

Mangan

1,44 x 10−6

6,94 x 105

Carbon (vô định hình)

5 x 10−4 – 8 x 10−4

1,25 x 103 – 2,00 x 103

Carbon (kim cương)

1 x 1012

~10−13

Gỗ (ẩm)

1 x 103 – 1 x 104

10−4 – 10−3

Thủy tinh

1 x 1011 – 1 x 1015

10−11 – 10−15

Cao su cứng

1 x 1013

10−14

Gỗ (khô)

1 x 1014 – 1 x 1016

10−16 – 10−14

Lưu huỳnh

 1 x 1015

10−16

Sáp parafin

1 x 1017

10−18

Xem bảng trên, chúng ta thấy, bạc là nguyên tố dẫn điện tốt nhất, tiếp theo là đồng và vàng. Mặc dù bạc có tính dẫn điện cao hơn nhưng đồng được sử dụng thường xuyên hơn trong các ứng dụng điện vì đồng có giá cả phải chăng hơn, còn vàng có khả năng chống ăn mòn tốt nhưng giá khá đắt.